Trụ sở: Số 02, Nguyễn Trãi, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ
Thời hạn cấp thẻ căn cước công dân gắn chíp là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 60/2021/TT-BCA, quy định như sau:
Theo như quy định nêu trên thì thời hạn cấp thẻ căn cước công dân gắn chíp được quy định như sau:
- Đối với hồ sơ do Công an cấp huyện hoặc Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội tiếp nhận thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ phải hoàn thành việc xử lý và chuyển dữ liệu điện tử lên Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Tại Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội:
+ Đối với dữ liệu điện tử do đơn vị tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chuyển lên thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ dữ liệu điện tử, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội phải hoàn thành việc xử lý, phê duyệt, in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân
+ Đối với hồ sơ do Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư tiếp nhận thì trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ phải hoàn thành việc xử lý, phê duyệt, in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân, phải chuyển phát thẻ Căn cước công dân về đến nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Bên cạnh đó, tại Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014 cũng có quy định về thời hạn cấp thẻ CCCD như sau:
- Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;
- Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;
- Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp.
Tuy nhiên, trên thực tế sẽ căn cứ vào tình hình, số lượng hồ sơ đề nghị cấp căn cước công dân được tiếp nhận mà thời hạn cấp thẻ CCCD có thể kéo dài hơn quy định.
Hướng dẫn cách tra cứu các dịch vụ GTGT của Mobifone – Vas Mobifone
– Có 2 cách kiểm tra dịch vụ GTGT Mobifone đang sử dụng cho bạn lựa chọn là thực hiện thao tác kiểm tra bằng mã USSD hoặc soạn tin nhắn gửi đến đầu số 901.
+ Cách 1: Thực hiện thao tác kiểm tra bằng USSD Bấm *901*4*6#
+ Cách 2: Tra cứu dịch vụ GTGT đang sử dụng bằng tin nhắn soạn: GTGT gửi 901
* Lưu ý: Bạn cần thường xuyên kiểm tra các dịch vụ tiện ích – Vas Mobifone để có thể chủ động quản lý tốt các dịch vụ mình đang sử dụng, đồng thời tiết kiệm cước phí phát sinh trong tài khoản mỗi tháng khi không có nhu cầu sử dụng tiếp.
Một số dịch vụ giá trị gia tăng – Vas Mobifone khách hàng thường đăng ký và sử dụng:
Chặn cuộc gọi Call Barring 4g mobi
HUY
Bạn nên đăng ký 3G Mobifone cho thuê bao của mình và thường xuyên truy cập trang mobifone.net.vn để luôn cập nhật những hướng dẫn hữu ích, thiết thực hỗ trợ tốt cho quá trình sử dụng các dịch vụ của nhà mạng. mobifone 5g
Chúc các thuê bao thực hiện việc kiểm tra dịch vụ Vas Mobifone đang sử dụng thành công và có cú pháp huỷ phù hợp để không bị trừ cước vô cớ nữa nhé!
Cước phí đăng ký qua tổng đài Mobifone 9084 là Miễn Phí, Cảm ơn Quý Khách đã sử dụng dịch vụ của Mobifone
Cách tra cứu các dịch vụ GTGT của Mobifone – Vas Mobifone
Bạn đã biết cách tra cứu các dịch vụ GTGT của Mobifone chưa? Hãy theo dõi bài viết sau đây sẽ hướng dẫn bạn kiểm tra dịch vụ giá trị gia tăng Mobifone đang sử dụng nhanh nhất. Chỉ với thao tác đơn giản là bạn có thể biết được chính xác những dịch vụ mà thuê bao mình đã đăng ký mà không cần gọi điện thoại đến tổng đài Mobifone 9090 để được hỗ trợ. Qua đó cũng giúp bạn quản lý tốt tài khoản của mình và cũng như nắm rõ danh sách các dịch vụ mà thuê bao của mình đã đăng ký sử dụng.
Cú pháp kiểm tra dịch vụ giá trị gia tăng Mobifone đang sử dụng
Thẻ căn cước công dân gắn chíp gồm có những nội dung gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA, quy định thẻ căn cước công dân gắn chíp có những nội dung sau:
+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm;
+ Ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20 x 30 mm;
+ Có giá trị đến/Date of expiry;
+ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence - Freedom - Happiness;
+ Dòng chữ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/Citizen Identity Card;
+ Nơi thường trú/Place of residence;
+ Đặc điểm nhân dạng/Personal identification;
+ Ngày, tháng, năm/Date, month, year;
+ CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER;
+ Chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ;
+ Dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân;
- Bên phải, từ trên xuống: Có 2 ô: Vân tay ngón trỏ trái/Left index finger và Vân tay ngón trỏ phải/Right index finger của người được cấp thẻ căn cước công dân.
Công dân làm căn cước công dân gắn chíp ở đâu?
Căn cứ tại Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014, quy định như sau:
Theo đó, công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm căn cước công dân gắn chíp:
- Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
- Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
Ngoài ra, cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Hướng dẫn tra cứu thông tin hộ khẩu online bằng Căn cước công dân đơn giản, nhanh nhất cho người dân?
Công dân thực hiện tra cứu thông tin hộ khẩu online bằng Căn cước công dân theo các bước như sau:
Bước 1: Người dùng truy cập vào địa chỉ: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html
Bước 2: Đăng nhập để đăng nhập bằng tài khoản cá nhân.
- Người dùng chọn tài khoản đăng nhập:
- Người dùng nhập số CMND/CCCD, OTP như hình bên dưới:
Bước 3: Người dùng chọn vào mục Tra cứu thông tin công dân
Bước 4: Nhấn xem chi tiết thông tin hộ để được hiển thị thông tin hộ khẩu