Các Ngày Tháng Bằng Tiếng Anh

Các Ngày Tháng Bằng Tiếng Anh

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

L�i chúc ngày Cá tháng 4 bằng tiếng Anh

Trust no one today, It’s April 1 – a Fool’s day, But act just like everyday, And everything will be OK!

�ừng tin bất cứ ai trong ngày hôm nay nhé vì hôm nay là ngày Cá tháng 4. Hãy làm như m�i ngày và bạn sẽ yên ổn.

Don’t be afraid to be fooled today! It is not a Fool’s day yet – it’s March 32!

�ừng sợ bị lừa hôm nay nhé! Nay vẫn chưa phải là ngày Cá tháng 4 đâu, chỉ mới là ngày 32/3 thôi.

Today the doctor told me I was ill and there was nothing that could help me. I’m dying… Dying laughing! Ha-ha! Happy April Fool’s day!

Ngày hôm nay bác sĩ bảo tôi là tôi đang bị ốm nặng và chẳng có gì có thể cứu tôi được nữa. Tôi đang chết dần… chết dần vì buồn cư�i! Ha-ha! Chúc mừng ngày Cá tháng 4 nhé.

Sometimes we don’t need any special reason to smile. We smile just because we feel fine. So may your life be filled with laugh and joy all year round!

�ôi khi chúng ta không cần phải có bất cứ lý do đặc biệt nào để cư�i cả. Chúng ta cư�i chỉ bởi vì chúng ta cảm thấy ổn thôi. Thế nên mong là bạn có thật nhi�u tiếng cư�i hôm nay và cả những ngày còn lại trong năm nhé.

6. Những đi�u tuyệt đối không nên nói dối vào ngày Cá Tháng Tư

Cái chết mang đến nỗi buồn. Nói dối rằng ai đó đã chết trong ngày Cá Tháng Tư chẳng có gì vui cả, đặc biệt khi h� là những ngư�i thân yêu của bạn. Nó mang lại nhi�u tác hại hơn là lợi ích.

�ừng bao gi� làm những việc như cho kem đánh răng vào bánh hamburger hoặc thêm nước tương vào Coke để chơi khăm ai đó vào ngày Cá Tháng Tư. �ó không chỉ là trò đùa mà còn là mối nguy hiểm ti�m tàng đối với sức kh�e của con ngư�i.

Một số cặp vợ chồng muốn trêu đùa nhau vào ngày Cá tháng Tư nên h� đã viết đơn ly hôn. �i�u đó tức là bạn không tôn tr�ng cuộc hôn nhân của mình nên coi nó như một trò đùa. Ngày Cá tháng Tư có thể đã qua nhưng cảm giác hụt ​​hẫng vẫn còn sau đó.

Hướng dẫn h�c tiếng Anh qua các website nổi tiếng chi tiết nhất

Fun fact: LIE có thể được sử dụng ở dạng số nhi�u, chẳng hạn như A LIE (một l�i nói dối) hoặc LIES (l�i nói dối), trong khi TRUTH thư�ng được sử dụng với “the� và ở dạng số ít: “THE TRUTH �. Nó có nghĩa là chúng ta có thể có nhi�u l�i nói dối, nhưng chúng ta chỉ có một sự thật.

→ Nguồn gốc các ngày trong tuần

Ngày đầu tiên trong tuần được đặt theo tên của vị thần mặt trá»�i. Trong tiếng Latin, “dies Solis” được tạo thành từ “dies” (ngày) và “Solis” (mặt trá»�i), và khi dịch sang tiếng Ä�ức, trở thành “Sunnon-dagaz”. Sau đó, từ này truyá»�n vào tiếng Anh và trở thành “Sunday”.

Tên của ngày này bắt nguồn từ tiếng Latin “dies Lunae” (Ngày Mặt trăng), và khi chuyển sang tiếng Anh cổ, trở thành Mon(an)dæg và kế tiếp là “Monday” nhÆ° ngày nay.

“Tuesday” được đặt theo tên vị thần chiến tranh La Mã Marstis (ngÆ°á»�i cÅ©ng là vị thần sao Há»�a). Trong tiếng Latin, ngày này được gá»�i là “dies Martis”. NhÆ°ng khi lan truyá»�n sang tiếng Ä�ức, vị thần Martis được gá»�i là “Tiu”. Thứ ba trong tiếng Anh lấy tên vị thần trong tiếng Ä�ức thay vì tiếng Latin. Ä�ó là lý do tại sao “dies Martis” trở thành “Tuesday” trong tiếng Anh nhÆ° ngày nay.

Vị thần Hy Lạp Hermes, còn được g�i là Mercury trong tiếng Latin, là con của vị thần Zeus (hay còn g�i là Jupiter trong tiếng Latin). Trong thần thoại Hy Lạp, Hermes là một trong 12 vị thần trên đỉnh Olympus.

TÆ°Æ¡ng tá»±, tên vị thần Mercury trong tiếng Latin của La Mã trong tiếng Ä�ức là Woden. Vì vậy, nếu ngÆ°á»�i La Mã xÆ°a gá»�i thứ tÆ° là “dies Mercurii”, ngÆ°á»�i nói tiếng Ä�ức cổ gá»�i là “Woden’s day” và cuối cùng trở thành Wednesday trong tiếng Anh.

Jupiter, được gá»�i là Jove trong các phiên bản khác, là vị thần sấm sét, vua của các vị thần La Mã và cÅ©ng là ngÆ°á»�i bảo vệ đất nÆ°á»›c. NgÆ°á»�i Na Uy xÆ°a gá»�i vị thần sấm sét này là “Thor”, miêu tả ông di chuyển trên bầu trá»�i trên chiếc xe dê kéo. Khi ngÆ°á»�i Latin gá»�i ngày của vị thần sấm sét là “dies Jovis”, ngÆ°á»�i Na Uy cổ gá»�i là “Thor’s day”. Khi dịch sang tiếng Anh, ngày này trở thành “Thursday”.

Venus (sao Kim, thần Vệ Nữ) là má»™t vị thần nữ La Mã tượng trÆ°ng cho tình yêu và sắc đẹp. Trong tiếng Latin, thứ sáu được gá»�i theo tên vị thần này là “dies Veneris”. Tuy nhiên, nguồn gốc của ngày thứ sáu trong tiếng Anh (Friday) vẫn không rõ. Có thuyết cho rằng tên này xuất phát từ thần Frigg, má»™t vị thần nữ của tình yêu và sắc đẹp trong văn hóa Ä�ức và Bắc u cổ, nhÆ°ng cÅ©ng có thể tên này lấy cảm hứng từ nữ thần Fria của ngÆ°á»�i German cổ, cÅ©ng tượng trÆ°ng cho hai khía cạnh đó. Trong tiếng Ä�ức, thứ sáu được viết là “Frije-dagaz” và sau này trở thành “Friday” trong tiếng Anh.

Saturn (sao Thổ) là tên vị thần của ngÆ°á»�i La Mã, ngÆ°á»�i chịu trách nhiệm trông nom việc trồng trá»�t, nông nghiệp. Trong tiếng Latin, ngày thứ bảy được gá»�i là “dies Saturni”. Trong tiếng Anh, ngày này trÆ°á»›c kia được gá»�i là Ngày của thần Saturn (Saturn’s Day) và dần dần trở thành Saturday nhÆ° ngày nay.

Bài tập các ngày trong tuần bằng tiếng Anh

Bài tập 1: Ch�n True (�úng) hoặc False (Sai) với các câu sau

A. There are ten days in a week. B. The day after Wednesday is Monday. C. Saturday is between Friday and Sunday. D. Tuesday is the last day of the week.

Bài tập 2: Trả l�i những câu h�i sau

A. What day is two days after Thursday? B. What day is one week before Sunday? C. What day is it before Tuesday?

Bài tập 3: Dịch những thứ ngày tháng sau sang tiếng Anh

A. Thứ Hai ngày 9 tháng 9 năm 1999 B. Thứ sáu ngày 7 tháng 6 năm 2020 C. Chủ Nhật, ngày 31 tháng 12 năm 2013

A. False B. True C. True D. False

A. Saturday B. Sunday C. Monday

A. Monday, September 9th, 1999 B. Friday, June 7th, 2020 C. Sunday, December 31st, 2013

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Cùng h�c thêm tiếng anh ở đây nhé:

Vậy là bạn đã biết các ngày trong tuần bằng tiếng Anh thì đ�c, viết như thế nào rồi phải không? Kiến thức v� ngày tháng năm trong tiếng Anh là kiến thức cơ bản mà bạn cần h�c. Hãy tiếp tục tham khảo, theo dõi thêm nhi�u kiến thức hay trên NativeX bạn nhé, cám ơn bạn đã đ�c.

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

Từ loại đi kèm với các ngày trong tuần

Giá»›i từ “On” có thể được sá»­ dụng cùng vá»›i tất cả các ngày trong tuần trong tiếng Anh, cho dù khi viết các ngày riêng lẻ hoặc khi kết hợp vá»›i các cụm từ thứ, tháng, ngày, năm hoặc thứ, ngày, tháng, năm. Cụ thể nhÆ° sau:

They have a soccer match on Thursday. (H� có trận đấu bóng đá vào thứ Năm.)

Thêm vào đó, bạn có thể đặt ‘s’ vào cuối các ngày trong tuần trong câu để diá»…n tả hành Ä‘á»™ng hoặc sá»± việc được lặp lại hàng tuần.

On Sunday, we like to relax and watch movies. (Vào Chủ nhật, chúng tôi thích thư giãn và xem phim.)

Cấu trúc “Every + thứ” cÅ©ng được sá»­ dụng để thể hiện má»™t hành Ä‘á»™ng hoặc sá»± việc lặp lại hàng tuần vào má»—i thứ trong tuần. Cụ thể nhÆ° sau:

She has a dance class every Tuesday. (Cô ấy đi h�c nhảy mỗi thứ Ba.)

They have a picnic in the park every Saturday. (H� có một buổi dã ngoại ở công viên mỗi thứ Bảy.)

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

→ Một số từ vựng liên quan tới ngày trong tuần

Ngoài các từ tiếng Anh chỉ các ngày trong tuần từ Thứ Hai đến Chủ Nhật, còn có những từ tổng quát để miêu tả một số ngày, dưới đây là danh sách các loại từ vựng đó:

Weekdays (n) /ˈwi�k.deɪ/: Các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6

Weekend (n) /ˌwi�kˈend/: Cuối tuần

Days of the week (n) /Deɪz əv ðə wi�k./: Tất cả các ngày trong tuần từ thứ 2 đến chủ nhật