Tâm Sự Về Tình Yêu Và Cuộc Sống

Tâm Sự Về Tình Yêu Và Cuộc Sống

GIỐNG SẮN VIỆT NAM PHÁT TRIỂN QUA 50 NĂM (1975-2024)Vietnamese cassava varieties progression across 50 yearsHoàng Long1, Nguyễn Thị Trúc Mai2, Nguyễn Nữ Quỳnh Đoan3,Hoàng Kim4  , Clair Hershey5 & Reinhardt Howeler5

Những câu status tiếng Trung thả thính vui, hài hước

Sử dụng những câu nói tiếng Trung trong giao tiếp hàng ngày không còn xa lạ với nhiều người. Thế nhưng, bạn có bao giờ sử dụng các status tiếng Trung hài để đi thả thính crush của mình chưa? Cùng “bỏ túi” một vào tuyp dưới đây để thể hiện tình yêu với người ấy nhé!

1. 遇见你是偶然的,爱上你是必然的。 Phiên âm: Yùjiàn nǐ shì ǒurán de, ài shàng nǐ shì bìrán de, Dịch: Gặp anh là tình cờ, yêu anh là điều không thể tránh khỏi.

2. 秋天带来了温柔和吹不散的晚霞。希望这个秋天有晚霞,有秋风,有你。 Phiên âm: Qiūtiān dài láile wēnróu hé chuī bú sàn de wǎnxiá. Xīwàng zhège qiūtiān yǒu wǎnxiá, yǒu qiūfēng, yǒu nǐ. Dịch: Mùa thu đã mang đến sự dịu dàng và ráng chiều thổi chẳng tan. Mong mùa thu này có  ráng chiều, có gió thu và có cả anh nữa.

3. 如果你不想当我的丈夫那我一定成为你儿子的丈母娘。 Phiên âm: Rúguǒ nǐ bùxiǎng dāng wǒ de zhàngfū nà wǒ yīdìng chéngwéi nǐ érzi de zhàngmǔniáng. Dịch: Nếu anh không muốn làm chồng em thì em nhất định phải làm mẹ vợ của con trai anh.

4. 我爱你,我做鬼都不会放过你。 Phiên âm: Wǒ ài nǐ, wǒ zuòguǐ dōu bù huì fàngguò nǐ. Dịch: Tôi yêu em, dù có thành ma tôi cũng sẽ không để vụt mất (tha cho) em.

5. 等晚霞代替落日说过晚安,温柔的月色就会洒到你的枕头旁边,代替我说一声,明天依然爱你。 Phiên âm: Děng wǎnxiá dàitì luòrì shuōguò wǎn'ān, wēnróu de yuè sè jiù huì sǎ dào nǐ de zhěntou pángbiān, dàitì wǒ shuō yīshēng, míngtiān yīrán ài nǐ. Dịch: Đợi ráng chiều chúc ngủ ngon thay hoàng hôn thì ánh trăng dịu dàng sẽ phủ xuống bên gối em, thay tôi nói một câu rằng ngày mai tôi vẫn yêu em.

6. 果汁分你一半,所以我的情爱分你一半好吗? Phiên âm: Guǒzhī fēn nǐ yībàn, suǒyǐ wǒ de qíng’ài fēn nǐ yībàn hǎo ma? Dịch: Nước trái cây ta chia nhau một nửa, vậy tình yêu anh chia em một nửa có được không?

7. 我不会写情书,只会写心. Phiên âm: Wǒ bù huì xiě qíng shū, zhǐ huì xiě xīn. Dịch: Anh không biết viết thư tình như thế nào, nhưng mà anh biết vẽ trái tim.

8. 你不累吗?一天 24 个小时都在我的脑子里跑不累吗? Phiên âm: Nǐ bù lèi ma? Yī tiān 24 gè xiǎo shí dōu zài wǒ de nǎozi lǐ pǎo bù lèi ma? Dịch: Anh không mệt sao? Một ngày 24 tiếng đều chạy bên trong tâm trí em không mệt sao?

9. 趁我现在喜欢你,可不可以不要错过我. Phiên âm: Chèn wǒ xiànzài xǐhuān nǐ, kěbù kěyǐ bùyào cuòguò wǒ. Dịch: Nhân lúc tôi còn thích cậu, thì đừng có mà bỏ lỡ tôi.

10. 只要看到你的笑容,我就无法控制自己. Phiên âm: Zhǐ yào kàn dào nǐ de xiàoróng, wǒ jiù wúfǎ kòngzhì zījǐ. Dịch: Chỉ cần nhìn thấy nụ cười của anh là em không thể kiềm chế được chính mình.

11. 喂,帅哥你以后走路能不能小心点儿?这样走因该你撞到了我的心. Phiên âm: Wèi, shuàigē nǐ yǐhòu zǒulù néng bùnéng xiǎoxīn diǎn er? Zhèyàng zǒu yīn gāi nǐ zhuàng dàole wǒ de xīn. Dịch: Anh đẹp trai gì ơi! Anh có thể đi cẩn thận được không? Anh đi như thế va vào tim em rồi!

12. 你眼睛近视了,如果不是为什么你永远找不到你 Phiên âm: Nǐ de yǎnjīng jìnshìliǎoliǎo, rúguǒ bùshì wèishéme nǐ yǒngyuǎn zhǎo bù dào nǐ. Dịch: Mắt anh bị cận rồi, nếu không vì sao anh tìm mãi không thấy em.

13. 帅哥,你把女朋友掉了啦. Phiên âm: Shuàigē, nǐ bǎ nǚ péngyou diào le là. Dịch: Soái ca gì ơi, anh đánh rơi cô người yêu này.

14. 你能让我喜欢上你吗? Phiên âm: Nǐ néng ràng wǒ xǐhuān shàng nǐ ma? Dịch: Em có thể cho anh được phép thích em không?

15. 瑟瑟寒冬已来临,天气多变总无常,一颗真心永延续,衷心祝福送给你,天冷降温保暖注意! Phiên âm: Sèsè hándōng yǐ láilín, tiānqì duō biàn zǒng wúcháng, yī kē zhēnxīn yǒng yánxù, zhōngxīn zhùfú sòng gěi nǐ, tiān lěng jiàngwēn bǎonuǎn zhùyì! Dịch: Một mùa đông lạnh đã đến rồi, thời tiết thay đổi thất thường, một tấm chân tình luôn ở đây, từ đáy lòng mong em luôn giữ ấm khi trời trở lạnh!

STT hạnh phúc hài hước, dí dỏm, vui vẻ

Để tăng thêm nguồn năng lượng tích cực và hài hước mỗi ngày, bạn hãy tham khảo những dòng STT hạnh phúc hài hước, dí dỏm, vui vẻ sau đây.

Những caption, status tiếng Trung buồn ngắn

Những status tiếng Trung buồn ngắn mang đầy tâm sự về cuộc đời, con người, tình yêu, tình bạn, tình thân, luôn khiến người đọc phải thổn thức khôn nguôi.  Bởi thông qua những caption ấy dường như chúng ta cảm nhận được đâu đó những nổi thống khổ khó nói thành lời.

1. 天下没有不散的宴席,迟早要说再见。 Phiên âm: Tiānxià méiyǒu bú sàn de yànxí, chízǎo yào shuō zàijiàn. Dịch: Trên đời này không có bữa tiệc nào không tàn, sớm muộn gì cũng phải chào tạm biệt thôi.

Phiên âm: Méiyǒu bìfēnggǎng de xiǎohái shì bù huì qídài huí jiā de. Dịch: Đứa trẻ không có bến đỗ bình yên sẽ chẳng mong được về nhà.

3. 如果你在18岁那年喜欢一件裙子,那就一定要在18岁穿上它,否则等到20岁那年心已经不是当年了. Phiên âm: Rúguǒ nǐ zài 18 suì nà nián xǐhuān yī jiàn qúnzi, nà jiù yīdìng yào zài 18 suì chuān shàng tā, fǒuzé děngdào 20 suì nà nián xīn yǐjīng bùshì dāngniánle. Dịch: Nếu em thích một chiếc váy vào năm 18 tuổi thì chắc chắn phải mặc nó vào năm em 18 tuổi, nếu không đợi đến năm 20 tuổi thì lòng em đã khác xưa rồi.

4. 早就不是遇到风雨就回家的小孩了,是站在风雨里也面色不改的大人。 Phiên âm:  Zǎo jiù bùshì yù dào fēngyǔ jiù huí jiā de xiǎoháile, shì zhàn zài fēngyǔ lǐ yě miànsè bù gǎi de dàrén. Dịch: Từ lâu tôi đã chẳng còn là bạn nhỏ hễ gặp khó khăn là chạy về nhà nữa rồi, bây giờ tôi là một người lớn dẫu đắm mình trong gió mưa thì vẫn bình chân như vại.

5. 每个人都是一座孤岛,可以决定自己的流放。遭遇风雨,心路不开,愁思就会绵长。 Phiên âm: Měi gèrén dōu shì yīzuò gūdǎo, kěyǐ juédìng zìjǐ de liúfàng. Zāoyù fēngyǔ, xīnlù bù kāi, chóusī jiù huì miáncháng. Dịch: Mỗi người đều là một hòn đảo cô đơn, có thể quyết định dòng chảy của mình. Gặp phải bão tố, chẳng mở cửa lòng, nỗi buồn kéo dài đằng đẵng.

6. 撒谎是人之本性, 在多数时间里我们甚至都不能对自己诚实。 Phiên âm: Sāhuǎng shì rén zhī běnxìng, zài duōshù shíjiān lǐ wǒmen shènzhì dōu bùnéng duì zìjǐ chéngshí. Dịch: Nói dối là bản tính của con người, lắm lúc ta còn không thành thật với chính mình được nữa mà.

7. 你以为人生最糟的事情是失去了最爱的人,其实最糟糕的事情却是你因为太爱一个人而失去了自己。 Phiên âm: Nǐ yǐwéi rénshēng zuì zāo de shìqíng shì shīqùle zuì ài de rén, qíshí zuì zāogāo de shìqíng què shì nǐ yīnwèi tài ài yīgè rén ér shīqùle zìjǐ. Dịch: Cậu cho rằng điều tồi tệ nhất trên đời này là đánh mất người mình yêu nhất nhưng thật ra thì điều tồi tệ nhất phải là đánh mất bản thân vì quá yêu một người.

8. 无论今夜有多么黑暗,明天的太阳还会按时升起。不要害怕,一切都会好起来。 Phiên âm: Wúlùn jīnyè yǒu duōme hēi'àn, míngtiān de tàiyáng hái huì ànshí shēng qǐ. Bùyào hàipà, yīqiè dūhuì hǎo qǐlái. Dịch: Dù đêm nay có tối tăm như thế nào đi nữa thì mặt trời ngày mai vẫn sẽ mọc lên đúng giờ. Đừng sợ, mọi chuyện rồi sẽ ổn cả thôi.

9. 如果记忆是一个罐头,我希望它永远不会过期 Phiên âm: Rúguǒ jìyì shì yīgè guàntóu, wǒ xīwàng tā yǒngyuǎn bù huì guòqí. Dịch: Nếu kí ức là một lon đồ hộp thì tôi mong nó mãi không có ngày hết hạn.

10. 话少不一定傻 嘴甜不一定善 闭嘴的鱼 才不容易被鱼钩挂住. Phiên âm: Huà shào bù yīdìng shǎ zuǐtián bù yīdìng shàn bì zuǐ de yú cái bù róngyì bèi yú gōu guà zhù. Dịch: Người ít nói chắc gì đã ngốc, kẻ dẻo miệng chưa chắc đã hiền. Con cá ngậm miệng thì sẽ khó bị mắc câu hơn.

11. 我们迟早会明白. 今天陪伴的人,也许明天就告别了. Phiên âm: Wǒmen chízǎo huì míngbái. Jīntiān péibàn de rén, yěxǔ míngtiān jiù gàobiéle. Dịch: Sớm muộn gì chúng ta cũng sẽ hiểu, người bầu bạn bên mình hôm nay có lẽ sẽ tạm biệt mình vào ngày mai.

12. 幸运的人一辈子都在被童年治愈,不幸的人一辈子都在治愈童年。 Phiên âm: Xìngyùn de rén yībèizi dōu zài bèi tóngnián zhìyù, bùxìng de rén yībèizi dōu zài zhìyù tóngnián. Dịch: Người may mắn cả đời đều được tuổi thơ chữa lành, người bất hạnh cả đời cứ phải chữa lành tuổi thơ.

13. 在很多时候,客气不是用来表达礼貌和修养的,而是用来制造距离的。 Phiên âm: Zài hěnduō shíhòu, kèqì bùshì yòng lái biǎodá lǐmào hé xiūyǎng de, ér shì yòng lái zhìzào jùlí de. Dịch: Lắm lúc khách sáo không dùng để thể hiện lịch sự và giáo dục mà là để tạo ra khoảng cách.

14. 我们难过的从来不是一无所有,而是只差一点,就差一点 Phiên âm: Wǒmen nánguò de cónglái bu shì yīwúsuǒyǒu, ér shì zhǐ chà yīdiǎn, jiù chà yīdiǎn. Dịch: Cái khiến ta đau lòng trước nay chẳng phải hai bàn tay trắng mà là chỉ thiếu chút nữa, thiếu chút nữa thôi mà…”

15. 世界这么大,人生这么长,总会有这么一个人,让你想要温柔地对待。 Phiên âm: Shìjiè zhème dà, rénshēng zhème zhǎng, zǒng huì yǒu zhème yīgè rén, ràng nǐ xiǎng yào wēnróu dì duìdài. Dịch: Thế giới mênh mông, đời người đằng đẵng. Rồi sẽ có một người khiến em muốn đối xử dịu dàng.

16. 想在没有任何熟人的地方开始新的生活。 Phiên âm: Xiǎng zài méiyǒu rènhé shúrén dì dìfāng kāishǐ xīn de shēnghuó. Dịch: Muốn bắt đầu cuộc sống mới ở nơi chẳng có lấy một người quen.

17. 人和人走散真的太容易了 一天不联系 一周不联系 一个月不联系 不知不觉就成了过去. Phiên âm: Rén hé rén zǒu sàn zhēn de tài róngyìle yītiān bù liánxì yīzhōu bù liánxì yīgè yuè bù liánxì bùzhī bù jué jiù chéngle guòqù. Dịch: Người với người xa lạ nhau dễ dàng thật đấy. Một ngày, một tuần, một tháng không liên lạc với nhau thì đã trở thành quá khứ.

18. 最糟糕的不在于这个世界不够自由,而是在于人类已经忘记自由 Phiên âm: Zuì zāogāo de bù zàiyú zhège shìjiè bùgòu zìyóu, ér shì zàiyú rénlèi yǐjīng wàngjì zìyóu. Dịch: Điều tồi tệ nhất không phải là thế giới này không đủ tự do mà là ở chỗ loài người đã quên mất tự do rồi.

19. 得到了再失去,总是比从来就没有得到更伤人。卡德勒·胡塞尼. Phiên âm: Dédàole zài shīqù, zǒng shì bǐ cónglái jiù méiyǒu dédào gèng shāng rén. Kǎ dé lēi·hú sāi ní. Dịch: Có được rồi lại mất đi luôn khiến người ta tổn thương hơn là trước giờ chưa từng có.

20. 我总觉得人是凭良心做人的,可是有很多人没有良心,也活得非常好。 Phiên âm: Wǒ zǒng juédé rén shì píng liángxīn zuòrén de, kěshì yǒu hěnduō rén méiyǒu liángxīn, yě huó dé fēicháng hǎo. Dịch: Tôi luôn cho rằng con người ta làm người bằng lương tâm nhưng rất nhiều người không có lương tâm mà cũng sống tốt vô cùng đó thôi.

21. 最难过的,不是结局不够好,而是真诚没有被善待。 Phiên âm: Zuì nánguò de, bùshì jiéjú bùgòu hǎo, ér shì zhēnchéng méiyǒu bèi shàndài. Dịch: Điều buồn nhất không phải kết cục không được tốt mà là sự chân thành không được đối đãi đàng hoàng.